Phản ứng giữa baoh2 hcl

Hóa Chất Miền Bắc - tháng 12 01, 2024 - baoh2 hcl
Nội Dung

Phản ứng giữa Ba(OH)₂ (bari hiđroxit) và HCl (axit clohydric) là một phản ứng trung hòa điển hình giữa bazơ mạnh và axit mạnh, tạo thành muối và nước.


Phương trình phản ứng


Chi tiết phản ứng

  1. Chất tham gia:

    • Ba(OH)₂: Là một bazơ mạnh, tan trong nước và phân ly hoàn toàn thành ion Ba²⁺ và OH⁻.
    • HCl: Là một axit mạnh, phân ly hoàn toàn thành ion H⁺ và Cl⁻ trong dung dịch.
  2. Sản phẩm:

    • BaCl₂ (bari clorua): Là muối tan, tan hoàn toàn trong nước.
    • H₂O (nước): Sản phẩm phụ của phản ứng trung hòa.
  3. Cân bằng phương trình:

    • Tỷ lệ mol giữa Ba(OH)₂ và HCl là 1:2. Một mol Ba(OH)₂ phản ứng với 2 mol HCl để tạo thành 1 mol BaCl₂ và 2 mol H₂O.

Ứng dụng của phản ứng

  1. Điều chế muối bari clorua (BaCl₂):

    • Bari clorua được sử dụng trong công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm, muối bari khác, và trong các thí nghiệm hóa học.
  2. Thí nghiệm trung hòa:

    • Phản ứng này minh họa sự trung hòa giữa axit và bazơ, một phản ứng cơ bản trong hóa học.

Bài tập liên quan

Bài tập 1: Tính khối lượng BaCl₂ tạo thành

Cho 3,42 g Ba(OH)₂ phản ứng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng BaCl₂ tạo thành.

Giải:

  1. Số mol Ba(OH)₂:

    Soˆˊ mol Ba(OH)₂=3.42171=0.02mol\text{Số mol Ba(OH)₂} = \frac{3.42}{171} = 0.02 \, \text{mol}
  2. Từ phương trình, tỷ lệ mol giữa Ba(OH)₂ và BaCl₂ là 1:1. Số mol BaCl₂:

    Soˆˊ mol BaCl₂=0.02mol\text{Số mol BaCl₂} = 0.02 \, \text{mol}
  3. Khối lượng BaCl₂:

    Khoˆˊi lượng BaCl₂=0.02×208.3=4.166g\text{Khối lượng BaCl₂} = 0.02 \times 208.3 = 4.166 \, \text{g}

Kết luận: Khối lượng BaCl₂ tạo thành là 4.166 g.


Bài tập 2: Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng

Cho 3,42 g Ba(OH)₂ phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.

Giải:

  1. Số mol Ba(OH)₂:

    Soˆˊ mol Ba(OH)₂=3.42171=0.02mol\text{Số mol Ba(OH)₂} = \frac{3.42}{171} = 0.02 \, \text{mol}
  2. Từ phương trình, tỷ lệ mol giữa Ba(OH)₂ và HCl là 1:2. Số mol HCl:

    Soˆˊ mol HCl=0.02×2=0.04mol\text{Số mol HCl} = 0.02 \times 2 = 0.04 \, \text{mol}
  3. Thể tích dung dịch HCl:

    VHCl=Soˆˊ mol HClNoˆˋng độ HCl=0.041=0.04lıˊt=40mlV_{\text{HCl}} = \frac{\text{Số mol HCl}}{\text{Nồng độ HCl}} = \frac{0.04}{1} = 0.04 \, \text{lít} = 40 \, \text{ml}

Kết luận: Thể tích dung dịch HCl cần dùng là 40 ml.


Bài tập 3: Tính chất dư

Cho 3,42 g Ba(OH)₂ phản ứng với 30 ml dung dịch HCl 1M. Xác định chất dư và lượng dư.

Giải:

  1. Số mol Ba(OH)₂:

    Soˆˊ mol Ba(OH)₂=3.42171=0.02mol\text{Số mol Ba(OH)₂} = \frac{3.42}{171} = 0.02 \, \text{mol}
  2. Số mol HCl:

    Soˆˊ mol HCl=1×0.03=0.03mol\text{Số mol HCl} = 1 \times 0.03 = 0.03 \, \text{mol}
  3. Theo phương trình, 1 mol Ba(OH)₂ cần 2 mol HCl:

    • Số mol HCl cần cho 0.02 mol Ba(OH)₂: 0.02×2=0.04mol0.02 \times 2 = 0.04 \, \text{mol}
    • HCl ban đầu: 0.03 mol < 0.04 mol → Ba(OH)₂ dư.
  4. Số mol Ba(OH)₂ dư:

    • Số mol Ba(OH)₂ đã phản ứng: 0.032=0.015mol
    • Số mol Ba(OH)₂ dư: 0.020.015=0.005mol
  5. Khối lượng Ba(OH)₂ dư:

    0.005×171=0.855g0.005 \times 171 = 0.855 \, \text{g}

Kết luận: Ba(OH)₂ dư, với khối lượng dư là 0.855 g.


Lưu ý khi thực hiện phản ứng

  1. An toàn:

    • Bari hiđroxit là chất ăn mòn, cần sử dụng găng tay và kính bảo hộ.
    • HCl cũng là axit mạnh, gây kích ứng và ăn mòn da.
  2. Điều kiện:

    • Phản ứng xảy ra dễ dàng ở nhiệt độ phòng.
    • Các dung dịch cần được chuẩn bị đúng nồng độ.

Phản ứng này là một minh họa quan trọng của phản ứng trung hòa, với nhiều ứng dụng trong thực tế và giảng dạy hóa học.

096.474.5075