Phản ứng giữa hcl nh3

Hóa Chất Miền Bắc - tháng 12 01, 2024 - hcl nh3
Nội Dung

Phản ứng giữa HCl (axit clohydric) và NH₃ (amoniac) là một phản ứng trung hòa tạo thành muối amoni clorua (NH₄Cl).


Phương trình phản ứng


Chi tiết phản ứng

  1. Chất tham gia:

    • HCl (axit clohydric): Axit mạnh, phân ly hoàn toàn trong nước tạo ion H⁺ và Cl⁻.
    • NH₃ (amoniac): Một chất bazơ yếu, có khả năng nhận proton (H⁺).
  2. Sản phẩm:

    • NH₄Cl (amoni clorua): Muối tan trong nước, thường xuất hiện dưới dạng tinh thể màu trắng.
  3. Cơ chế phản ứng:

    • NH₃ đóng vai trò là chất nhận proton (H⁺) từ HCl, tạo thành ion NH₄⁺.
    • Ion NH₄⁺ kết hợp với Cl⁻ để tạo thành muối NH₄Cl.

Ứng dụng của phản ứng

  1. Sản xuất amoni clorua:

    • Amoni clorua được sử dụng trong sản xuất phân bón (phân đạm).
    • Làm chất điện giải trong pin khô.
    • Dùng trong công nghiệp thực phẩm như một chất điều vị.
  2. Thí nghiệm hóa học:

    • Phản ứng giữa HCl và NH₃ thường được dùng để minh họa sự trung hòa axit - bazơ.

Thí nghiệm quan sát hiện tượng

  1. Hiện tượng:

    • Khi khí NH₃ và HCl gặp nhau, chúng tạo thành khói trắng (do NH₄Cl kết tinh ngay trong không khí).
  2. Thí nghiệm phổ biến:

    • Đưa khí NH₃ và HCl từ hai đầu của một ống thủy tinh dài lại gần nhau. Tại điểm hai khí gặp nhau, sẽ xuất hiện vệt khói trắng (tinh thể NH₄Cl).

Bài tập liên quan

Bài tập 1: Tính khối lượng NH₄Cl tạo thành

Cho 10 g NH₃ phản ứng với HCl dư. Tính khối lượng NH₄Cl tạo thành.

Giải:

  1. Số mol NH₃:

    Soˆˊ mol NH₃=10170.588mol
  2. Từ phương trình, tỷ lệ mol giữa NH₃ và NH₄Cl là 1:1. Số mol NH₄Cl:

    Soˆˊ mol NH₄Cl=0.588mol
  3. Khối lượng NH₄Cl:

    Khoˆˊi lượng NH₄Cl=0.588×53.5=31.47g

Kết luận: Khối lượng NH₄Cl tạo thành là 31.47 g.


Bài tập 2: Tính thể tích khí NH₃ cần dùng

Cho 36.5 g HCl phản ứng vừa đủ với khí NH₃. Tính thể tích khí NH₃ cần dùng (đktc).

Giải:

  1. Số mol HCl:

    Soˆˊ mol HCl=36.536.5=1mol\text{Số mol HCl} = \frac{36.5}{36.5} = 1 \, \text{mol}
  2. Từ phương trình, tỷ lệ mol giữa HCl và NH₃ là 1:1. Số mol NH₃ cần dùng:

    Soˆˊ mol NH₃=1mol\text{Số mol NH₃} = 1 \, \text{mol}
  3. Thể tích khí NH₃ (đktc):

    VNH₃=1×22.4=22.4lıˊtV_{\text{NH₃}} = 1 \times 22.4 = 22.4 \, \text{lít}

Kết luận: Thể tích khí NH₃ cần dùng là 22.4 lít.


Bài tập 3: Tính lượng dư

Cho 34 g NH₃ phản ứng với 36.5 g HCl. Xác định chất dư và lượng dư sau phản ứng.

Giải:

  1. Số mol NH₃:

    Soˆˊ mol NH₃=3417=2mol\text{Số mol NH₃} = \frac{34}{17} = 2 \, \text{mol}
  2. Số mol HCl:

    Soˆˊ mol HCl=36.536.5=1mol\text{Số mol HCl} = \frac{36.5}{36.5} = 1 \, \text{mol}
  3. Theo phương trình, tỷ lệ mol NH₃:HCl là 1:1.

    • HCl hết sau khi phản ứng với 1 mol NH₃.
    • NH₃ dư: NH₃ dư=21=1mol\text{NH₃ dư} = 2 - 1 = 1 \, \text{mol}
  4. Khối lượng NH₃ dư:

    Khoˆˊi lượng NH₃ dư=1×17=17g\text{Khối lượng NH₃ dư} = 1 \times 17 = 17 \, \text{g}

Kết luận: NH₃ dư, với khối lượng dư là 17 g.


Lưu ý khi thực hiện phản ứng

  1. An toàn:

    • NH₃ là khí độc, gây kích ứng đường hô hấp, cần sử dụng trong không gian thoáng khí hoặc tủ hút.
    • HCl là axit mạnh, dễ gây bỏng, cần đeo găng tay và kính bảo hộ.
  2. Điều kiện phản ứng:

    • Phản ứng xảy ra dễ dàng ở nhiệt độ phòng.
    • Nếu dùng dung dịch, cần sử dụng HCl và NH₃ trong nước.

Phản ứng giữa HClNH₃ minh họa rõ nét về sự trung hòa giữa axit và bazơ, đồng thời có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và thí nghiệm.

096.474.5075